A . RUỒI :
Thông tin cơ bản :
Phân loại : Côn trùng
Màu sắc : Màu xám tối hoặc đen với 04 sọc dọc .
Kích thước : từ 1/8 đến ¼ inch
Thức ăn: thức ăn thừa, hỏng, thức ăn của người và động vật .
Nguy hại: Mang hàng chục bệnh khác nhau có thể lây sang người .
Thông tin thú vị : Ruồi có đôi chân cảm thụ hương vị tuyệt vời .
Vòng đời của ruồi :
Vòng đời của ruồi nhà thường kéo dài từ 2,5 đến 03 tuần . Ruồi cái trưởng thành đẻ trứng ( khoảng 100 đến 150 trứng/ 01 lần) . Ruồi cái thường hay đẻ trứng ở rác thải thực phẩm và chất thải động vật ( đây là nơi cung cấp nguồn thức ăn lý tưởng cho ruồi).
Trong vòng 01 ngày trứng nở thành ấu trùng giun . Các ấu trùng giun hay còn gọi là giòi sẽ trải qua 03 hình thái ấu trùng trước khi thành nhộng . Nhộng trưởng thành thoát ra khỏi kén và tiếp tục tìm bạn đời trong vòng 2 đến 3 ngày tiếp theo .
Ruồi chỉ có thể ăn thức ăn dạng lỏng . Đối với các dạng thức ăn dạng rắn chúng sẽ tiết ra nước bọt phân huỷ thức ăn từ dạng rắn sang dạng lỏng .
Mô tả các loại ruồi thường gặp, vòng đời và dấu hiệu nhận biết :
Hình thái vòng đời của ruồi .
a/ Ruồi nhà :
*Vòng đời :
Giai đoạn trứng của ruồi nhà : < 24h ( Trong thời tiết ấm ) .
Giai đoạn ấu trùng của ruồi nhà : từ 05 đến 14 ngày .
Giai đoạn nhộng của ruồi nhà : từ 03 đến 10 ngày .
Tuổi thọ: Từ 21 đến 28 ngày
* Đặc điểm nhận diện ruồi nhà :
– Màu sắc : Màu xám tối hoặc đen với 04 sọc dọc trên lưng . Bụng có màu da bò hoặc vàng .
-Kích thước : Con trưởng thành kích thước từ 05 đến 08 mm .
– Mắt kép – cực kỳ phức tạp với kết cấu đa thấu kính ; thân phủ đầy long tơ mảnh cũng là cơ quan vị giác .
*Đặc điểm trú ngụ và khả năng gây hại :
-Trong nhà, chúng nằm trên sàn nhà , tường, trần nhà . Ngoài trời chúng nằm trên cây, cỏ, mặt đất, hàng rào , thùng rác …
-Nơi nghỉ ngơi ban đêm thường là cách nguồn thức ăn từ 1,5m đến 04m .
-Trứng ruồi nhà được chúng đặt gần như tất cả các vật liệu nào đáp ứng về độ ẩm và độ ấm cũng như là nguồn thức ăn thuận tiện cho ấu trùng .
– Vận chuyển hơn 100 mầm bệnh : thương hàn, tả, kiết lị …..
*Thức ăn của ruồi nhà :
– Các dạng thức ăn thừa hỏng, thức ăn cho người và động vật .
– Ăn thức ăn dạng lỏng ; thức ăn dạng rắn chúng sẽ tiết nước bọt phân hủy thức ăn từ dạng rắn sang dạng lỏng .
b/ Ruồi trâu :
*Vòng đời
Giai đoạn trứng của ruồi trâu : từ 05 đến 07 ngày .
Giai đoạn ấu trùng của ruồi trâu : trải qua 03 chu kỳ hình thái ấu trùng với thời gian có thể lên đến 60 ngày ( tùy theo điều kiện môi trường) .
Giai đoạn nhộng của ruồi trâu : từ 06 đến 20 ngày .
Tuổi thọ : Từ 30 đến 60 ngày .
* Đặc điểm nhận diện :
-Màu sắc : Màu nâu đen, mắt màu nâu đỏ ;
-Kích thước : con trưởng thành kích thước từ 09 đến 22 mm .
– Con đực có đôi mắt tiếp giáp nhau, trong khi con cái ở giữa đôi mắt được tách ra rộng rãi rất dễ phân biệt .
– Rất dễ nhầm lẫn với các loại ruồi khác, nhưng có thể nhận biết chúng qua chiếc mũi dài, nhọn, kéo dài về phía trước .
*Đặc điểm trú ngụ và khả năng gây hại :
-Thường bắt gặp ruồi trâu trong điều kiện môi trường có tồn tại gia súc . Ruồi trâu là loài gây hại cho gia súc.
-Chúng thường đẻ trứng trên cỏ khô, rơm, cỏ ủ mục gần gia súc .
-Cấu tạo miệng ruồi trâu gần giống như lưỡi dao cắt với cách thức cắt như đường kéo cắt , giúp chúng có thể “ cắt “ xuyên qua da gia súc và hút máu .
-Cả con đực và con cái đều hút được máu của động vật máu nóng vào ban ngày nhưng Ruồi trâu cái phải hấp thụ lượng máu để phục vụ cho quá trình sản xuất trứng nên thường chỉ những con ruồi trâu cái mới cắn gia súc . Trong khi các ruồi trâu đực chủ yếu chỉ ăn phấn hoa – mật hoa và hoạt động vào ban ngày .
-Những gia súc bị ruồi trâu cắn thường bị ảnh hưởng về cân nặng do thiếu máu, sản lượng sữa thấp .
-Khuyến cáo vệ sinh nhằm hạn chế sự phát triển của ruồi trâu :
-Loại bỏ các yếu tố thuận lợi về môi trường sống, sinh sản cũng như nguồn thức ăn giúp ruồi trâu tồn tại . Ví dụ như : Vệ sinh chuồng trại, chú ý vệ sinh chất thải gia súc , rơm rạ , mùn cưa và tất cả các chất hữu cơ phân hủy cần được tập trung quản lý bảo quản nhằm tránh tạo điều kiện ruồi trâu sinh sôi và phát triển .
c/ Ruồi xanh :
*Vòng đời :
Giai đoạn trứng của ruồi xanh : từ 02 đến 03 ngày ( tùy thuộc vào nhiệt độ ) .
Giai đoạn từ trứng nở thành nhộng của ruồi xanh : từ 05 đến 07 ngày .
Giai đoạn từ nhộng nở thành ruồi : sau 07 ngày
Tuổi thọ : Từ 09 đến 21 ngày .
* Đặc điểm nhận diện :
– Màu sắc : thân có máu xanh lá ánh kim loại , mắt đỏ .
– Kích thước : con trưởng thành kích thước từ 7 đến 16mm .
*Đặc điểm trú ngụ và khả năng gây hại :
-Thường phát hiện ruồi xanh trên các xác chết động vật thối rữa , phân thải của động vật .
– Môi trường phân hủy của các xác chết thối rữa và phân thải là điều kiện sinh sản tuyệt vời của ruồi xanh; một số chủng ruồi xanh có thể đẻ trứng ký sinh ngay cả trên cơ thể động vật sống .
-Mang mầm mống truyền bệnh nguy hiểm .
d/ Ruồi trái cây :
*Vòng đời :
-Toàn bộ vòng đời từ giai đoạn trứng đến hình thái ruồi có thể kéo dài trung bình từ 07 đến khoảng 25 ngày tùy theo điều kiện môi trường và thực phẩm nơi ấu trùng được sản sinh và có thể lâu hơn .
– Con trưởng thành có thể sống đến 30 ngày .
*Đặc điểm nhận diện :
– Màu sắc : màu nâu ngã vàng hay có vằn ; mắt đỏ tươi ; chóp bụng có màu đen bên trên và màu xám bên dưới ; bụng hạ thấp xuống khi bay .
-Kích thước : con trưởng thành có kích thước từ 03 đến 04mm .
*Đặc điểm trú ngụ và khả năng gây hại :
– Ruồi trái cây thường được phát hiện trong các trái cây chín hoặc bị thối rữa ; các sản phẩm rau quả lên men . Vì đặc điểm sinh sản và trú ngụ đó nên chúng còn được gọi là ruồi giấm .
– Vì đặc điểm kiếm ăn và sinh sản nên chúng thường gây hại đến trái cây – các sản phẩm lên men từ rau quả .
e/ Ruồi cống nước :
*Vòng đời :
Giai đoạn trứng : < 07 ngày .
Giai đoạn ấu trùng : Từ 14 đến 21 ngày .
Giai đoạn nhộng : khoảng 07 ngày .
Tuổi thọ con trưởng thành : khoảng 20 ngày .
*Đặc điểm nhận diện :
Kích thước ; con trưởng thành có kích thước từ 1,5 đến 04mm .
Màu sắc : thân màu xám nhạt và cánh có màu xám sang hơn thân .
Thân và cánh được bao phủ bởi lớp lông tơ mỏng nên nhìn chúng có vẻ mờ ảo . Khi đậu, chúng giữ tư thế nhìn như chóp mái nhà .
*Đặc điểm trú ngụ và khả năng gây hại :
-Chúng sinh sản và hấp thụ dưỡng chất nhờ vào các hữu cơ trong nước thải sinh hoạt .
-Thường phát hiện ruồi cống tại nhà tắm , cống thoát nước khu bếp , hay tầng hầm . Hoạt động mạnh vào ban đêm hoặc những khu vực thiếu sáng ; ban ngày chúng hầu như ẩn nấp dưới cống hoặc những nơi điều kiện thiếu sáng và ẩm ướt .
-Chưa có bằng chứng khoa học nào chứng minh sự truyền hay mang mầm bệnh nào lây lan từ ruồi cống sang cho con người . Ruồi cống cũng không cắn người hay gia súc . Nên khả năng phiền toái nhất của ruồi này là tiếp xúc nước thải và làm vấy bẩn thức ăn của con người .
B . CÁC CÁCH HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA RUỒI
Ruồi có khả năng lây lan các bệnh nguy hiểm về đường tiêu hoá . Đề xuất các phương pháp phòng ngừa ruồi phát triển như sau :
- Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ . Phát quang bụi rậm quanh nhà .
- Loại bỏ chất thải động vật .
- Đóng kín rác thải thực phẩm giữ xa khu vực nhà ở , vệ sinh thùng rác thường xuyên .
- Sử dụng lưới chuyên dụng ngăn côn trùng bịt kín các khe kẽ có khả năng xâm nhập .
- Có thể bố trí bẫy đèn diệt côn trùng tia cực tím .
- Hoặc liên hệ chuyên gia lĩnh vực kiểm soát côn trùng để được tư vấn tiêu diệt triệt để và phòng ngừa lâu dài .
- PHƯƠNG NAM PEST CONTROL THI CÔNG KIỂM SOÁT RUỒI
Tùy theo tình trạng trầm trọng ruồi đang gây hại và theo yêu cầu từ phía khách hàng mà chuyên viên Phương Nam Pest Control sẽ tư vấn các giải pháp phù hợp . Phương Nam Pest Control đề xuất các giải pháp cơ bản khi các bạn đang gặp các vấn đề phiền toái từ ruồi :
Bước 1 : Kiểm soát ruồi bằng cách kiểm soát nguồn duy trì sự sống, sinh sản và nơi trú ngụ của ruồi .
Bước 2 : Kiểm soát ruồi bằng các phương pháp :
Phương pháp kiểm soát ruồi bằng phương pháp hóa sinh :
1.Trường hợp diệt ruồi trong phạm vi không gian rộng :
Sử dụng chế phẩm hóa chất chuyên dụng diệt côn trùng thành phần Permethrin có các chứng nhận an toàn pha chế theo đúng tỷ lệ quy định phun tồn lưu tại các đường di chuyển, nơi trú ngụ và sinh sản của ruồi .
2.Trường hợp diệt ruồi sử dụng phương pháp dùng bã :
Sử dụng các chế phẩm bã diệt ruồi cần lưu ý :
-Đề đảm bào hiệu quả và tính an toàn cho Qúy khách hàng, Phương Nam Pest control khuyến cáo sử dụng chế phẩm bã diệt ruồi phải được cấp phép lưu hành và thông tin rõ ràng nguồn gốc .
– Các phế phẩm sau khi sử dụng diệt ruồi phải tiến hành thu gom và xử lý theo hình thức rác thải nguy hại, tuyệt đối không vứt bừa bãi ra môi trường gây ô nhiễm nguồn nước .
Cách thức sử dụng chế phẩm bã diệt ruồi KIXAM 2,7 WP :
-KIXAM 2,7 WP là dòng sản phẩm chuyên dụng đặc trị diệt ruồi với tính dẫn dụ và hạ gục nhanh cùng hiệu lực kéo dài .
-Kixam 2.7 WP được sử dụng diệt ruồi trong nhiều môi trường như nhà bếp, nhà ăn hay các khu vực tập trung nhiều ruồi và cả trong y tế.
-Kixam 2.7 WP có thể sử dụng bằng cách rắc hoặc phun lên tường, vách hoặc sử dụng sơn quét lên các bề mặt khu vực nhiều ruồi.
PHƯƠNG PHÁP | LIỀU DÙNG | ÁP DỤNG |
Rắc | Trộn đều 20g KIXAM 2,7WP với 40g đường cát vàng | Rắc 50m2 |
Phun tồn ULV | Pha 20g KIXAM 2,7WP với 1,5 lít nước | Phun 50m2 diện tích cần xử lý |
Sơn/ Quét | Pha 400g/250ml nước | Dùng cho 160m2 diện tích nền/ tường |
Phương pháp kiểm soát ruồi bằng phương pháp bẫy đèn :
Đối với đặc thù địa hình và những hoàn cảnh không được dùng Phương pháp diệt ruồi bằng hóa phẩm, thì phương pháp diệt ruồi bằng phương pháp bẫy đèn là một trong những giải pháp phù hợp :
- Diệt côn trùng bằng đèn bẫy keo dính trên cơ chế thu hút côn trùng bằng ánh sáng trắng xanh , về kết thúc tiêu diệt ruồi bằng keo dính .
- Đèn bẫy diệt ruồi phù hợp dùng trong không gian kín dưới 80m2 .
Phương pháp kiểm soát côn trùng bị kháng thuốc :
-Tham khảo ý kiến chuyên gia .
PHƯƠNG NAM PEST CONTROL chuyên cung cấp dịch vụ kiểm soát côn trùng gây hại với Quy trình chuyên nghiệp – uy tín – chất lượng phục vụ 24/24h ( Kể cả ngày Lễ và Chủ Nhật ) .
Thông tin liên hệ :
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁT TRIỂN PHƯƠNG NAM
Địa chỉ Trụ sở chính : 71/11/1 Nguyễn Phúc Chu – Phường Tân Sơn – TP.HCM .
Điện thoại : 028 . 66863820
Hotline tại TP.HCM : 0919.875999
Chi nhánh tại Tiền Giang : 21/16 Nguyễn Công Bình – Phường Thới Sơn – Tỉnh Đồng Tháp .
Hotline tại Tiền Giang : 094.3883.117